Theo khoản 16 Điều 3 Luật Đất đai 2013 quy định: Giấy chứng nhận quyền sử đụng đất (QSDĐ), quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.
Như vậy, Sổ đỏ là từ mà người dân thường sử dụng để gọi giấy tờ QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất căn cứ vào màu sắc của giấy chứng nhận.
Tuy từ Sổ đỏ không có giá trị pháp lý nhưng tác giả vẫn sử dụng nhằm thuận tiện cho việc tiếp cận và dễ hiểu của người dân trong quá trình xin cấp Giấy chứng nhận
2.1. Cấp Sổ đỏ khi có giấy tờ về QSDĐ
Có giấy tờ về QSDĐ được chia thành cách trường hợp sau:
Trường hợp 1: Hộ gia đình, có giấy tờ về QSDĐ (Không mang tên người khác)
Theo khoản 1 Điều 100 Luật Đất đai 2013 hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định mà có một trong các loại giấy tờ sau thì được cấp Sổ đỏ và không phải nộp tiền sử dụng đất.
Trường hợp 2: Có giấy tờ nhưng giấy tờ nhưng ghi tên người khác
Theo khoản 2 Điều 100 Luật đất đai 2013 hộ gia đình, cá nhân được cấp Sổ đỏ và không phải nộp tiền sử dụng đất nếu:
Trường hợp 3: Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản án, quyết định của Tòa án, kết quả hòa giải…
Lưu ý: Khi xin cấp Sổ đỏ nếu chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính thì phải nộp tiền.
Trường hợp 4: Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất được Nhà nước giao, cho thuê đất từ ngày 15/10/1993 đến ngày 01/7/2014 mà chưa được cấp Sổ thì được cấp Sổ; trường hợp chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện.
2.2. Cấp Sổ đỏ khi không có giấy tờ về QSDĐ
Theo Điều 101 Luật Đất đai 2013, hộ gia đình, cá nhân không có giấy tờ về QSDĐ vẫn được cấp Sổ đỏ. Cụ thể:
Trường hợp 1: Không phải nộp tiền sử dụng đất
Hộ gia đình, cá nhân không có các giấy tờ về QSDĐ được cấp Sổ đỏ và không phải nộp tiền sử dụng đất khi có đủ 03 điều kiện sau:
Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp này làm đơn xác nhận tình trạng sử dụng đất ổn định và xin xác nhận tại UBND cấp xã. Giấy xác nhận sẽ kèm theo hồ sơ khi xin cấp Sổ đỏ.
Trường hợp 2: Phải nộp tiền sử dụng đất
Hộ gia đình, cá nhân được cấp Sổ đỏ và phải nộp tiền sử dụng đất khi có đủ 03 điều kiện sau:
3.1. Hồ sơ xin cấp Sổ đỏ khi có giấy tờ
Khi có nhu cầu xin cấp Sổ đỏ, điều đầu tiên là hộ gia đình, cá nhân có yêu cầu cần chuẩn bị 1 bộ hồ sơ, gồm các đơn, giấy tờ sau đây:
+ Giấy chứng nhận về quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận công trình xây dựng không phải là nhà ở,
+ Chứng nhận quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng,
+ Chứng nhận quyền sở hữu cây lâu năm (nếu có tài sản và có yêu cầu chứng nhận quyền sở hữu).
Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng thì phải có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đã có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình đã xây dựng);
Lưu ý:
3.2. Hồ sơ xin cấp Sổ đỏ khi không có giấy tờ
Trường hợp không có giấy tờ về QSDĐ nhưng đủ điều kiện cấp (theo mục 2.2 ở trên) khi có yêu cầu cấp sổ đỏ thì cần chuẩn bị hồ sơ với đơn, giấy tờ như sau:
* Các bước thực hiện:
Theo Điều 70 Nghị định 43/2014/NĐ-CP thủ tục cấp Sổ đỏ lần đầu được thực hiện qua các bước sau:
Bước 1. Nộp hồ sơ
– Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc phòng Tài nguyên và Môi trường.
– Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nếu có nhu cầu.
Bước 2: Tiếp nhận và xử lý
Công chức thuộc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc phòng Tài nguyên và Môi trường hoặc công chức địa chính cấp xã sẽ tiếp nhận hồ sơ.
Trường hợp 1: Nếu hồ sơ thiếu
Trường hợp 2: Nếu hồ sơ đủ
Xử lý yêu cầu cấp Sổ cho hộ gia đình, cá nhân:
Bước 3. Trả kết quả
* Thời gian giải quyết:
Bước 1. Đặt cọc (áp dụng khi sang tên Sổ đỏ trong trường hợp chuyển nhượng)
Để quá trình chuyển nhượng thuận lợi, trên thực tế các bên chuyển nhượng thường sẽ lập hợp đồng đặt cọc một khoản tiền trước khi lập hợp đồng chuyển nhượng tại tổ chức công chứng.
Bước 2. Lập hợp đồng và công chứng hợp đồng
Hợp đồng chuyển nhượng QSDĐ là một trong những hợp đồng bắt buộc phải công chứng. Do đó, các bên chuyển nhượng cần thiết lập hợp đồng chuyển nhượng và đến tổ chức công chứng thực hiện công chứng hợp đồng (hoặc tới tổ chức công chức lập hợp đồng và công chứng hợp đồng chuyển nhượng).
Theo khoản 1 Điều 40 của Luật Công chứng 2014, hồ sơ, giấy tờ cần chuẩn bị bao gồm:
Bước 3. Kê khai và thực hiện nghĩa vụ tài chính
Khi kê khai nghĩa vụ tài chính, hai bên cần chuẩn bị một bộ hồ sơ như sau:
Trong đó, mức thuế thu nhập cá nhân và lệ phí trước bạ phải nộp được quy định như sau:
Bước 4. Nộp hồ sơ sang tên tại Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện
Thành phần hồ sơ bao gồm:
Khi nộp hồ sơ, người mua còn phải nộp thêm một số khoản lệ phí khác như: Lệ phí địa chính; Lệ phí thẩm định; Lệ phí cấp Sổ đỏ….
Thời hạn thực hiện: Không quá 10 ngày làm việc (theo Nghị định 01/2017/NĐ-CP).
* Lệ phí trước bạ:
Theo Điều 5 Nghị định 140/2016/NĐ-CP lệ phí trước bạ khi làm Sổ đỏ được tính như sau:
| Lệ phí trước bạ phải nộp | = | Giá tính lệ phí trước bạ | x | Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ % |
Trong đó,
+ Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá đất tại Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
+ Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất được xác định như sau:
| Giá tính lệ phí trước bạ | = | Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ (m2) | x | Giá 01m2 đất (đồng/m2) tại Bảng giá đất |
Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân do Văn phòng đăng ký QSDĐ xác định và cung cấp cho cơ quan Thuế.
* Tiền sử dụng đất:
Khi làm sổ đỏ, người có yêu cầu thuộc một số trường hợp sau thì phải nộp tiền sử dụng đất.
Mức tiền sử dụng đất phải nộp khi làm Sổ theo thông báo của cơ quan Thuế.
* Lệ phí cấp Sổ đỏ:
Theo Điều 204 Luật Đất đai 2013 khi quá thời hạn thì người dân có quyền khiếu nại, khởi kiện quyết định hành chính hoặc hành vi hành chính về quản lý đất đai.
* Khiếu nại về việc chậm cấp hoặc từ chối cấp Sổ đỏ dù có đủ điều kiện
Khiếu nại bằng 01 trong 02 hình thức:
Hình thức 1: Khiếu nại bằng đơn
Bước 1. Chuẩn bị đơn khiếu nại
Theo Điều 8 Luật Khiếu nại 2011 thì người khiếu nại phải chuẩn bị đơn khiếu nại.
Nội dung đơn khiếu nại:
Bước 2. Gửi đến Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường.
Hình thức 2: Khiếu nại trực tiếp
* Khởi kiện tại Tòa án nhân dân
Tác giả bài viết: Luật gia Vũ Lê Minh
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn
Nên chuyển chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai về xã
“Bộ tứ trụ cột” - cơ hội để các Viện nghiên cứu khoa học pháp lý đổi mới và nâng cao vai trò trong tham gia xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa
Quyền được thừa kế theo pháp luật của mẹ con bà Thu đối với di sản để lại (!?)
Thực hiện nghĩa vụ tài sản do người chết để lại Thực tiễn và kiến nghị hoàn thiện
Quy định của pháp luật về người cao tuổi được miễn nộp tạm ứng án phí, án phí trong vụ án dân sự
Mức án phí phải nộp trong tranh chấp thừa kế (?)
Vụ việc Vingroup khởi kiện 68 tổ chức, cá nhân đưa tin sai sự thật dưới góc nhìn pháp lý
Từ năm 2026: Công trình cấp 4, nhà ở riêng lẻ dưới 7 tầng xây dựng tại khu vực nông thôn... không cần xin giấy phép
Đất lấn chiếm, vi phạm vẫn được xem xét cấp sổ đỏ
Người dân được ghi nợ tiền sử dụng đất đến khi chuyển nhượng, tặng cho